- Dựa vào hình 12.1, em hãy cho biết phần đất liền của Đông Á có những dãy núi, sơn nguyên, bồn địa và những đồng bằng lớn nào?
Dựa vào hình 12.1, em hãy cho biết phần đất liền của Đông Á có những dãy núi, sơn nguyên, bồn địa và những đồng bằng lớn nào?
Các dãy núi lớn: Thiên Sơn, Côn Luân, Hi-ma-lay-a, Tần Lĩnh, Đại Hưng An…
- Sơn nguyên lớn: Tây Tạng.
- Các bồn địa lớn: Ta-rim, Duy Ngô Nhĩ, Tứ Xuyên.
- Các đồng bằng lớn: Tùng hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung.
Trả lời
- Các dãy núi lớn: Thiên Sơn, Côn Luân, Hi-ma-lay-a, Tần Lĩnh,...
- Sơn nguyên lớn: Tây Tạng.
- Các bồn địa lớn: Ta-rim, Duy Ngô Nhĩ, Tứ Xuyên.
- Các đồng bằng lớn: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung.
- Các bồn địa lớn: Ta-rim, Duy Ngô Nhĩ, Tứ Xuyên.
- Các đồng bằng lớn: Tùng hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung.
| Nhận xét nào dưới đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á? |
A. | Phần đất liền phía Tây thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa. |
B. | Khu vực Đông Á có nhiều dãy núi, sơn nguyên cao, bồn địa, đồng bằng lớn. |
C. | Cảnh quan chủ yếu của phần đất liền phía Tây là núi cao, hoang mạc. |
D. | Khu vực Đông Á tiếp giáp với biển Đông, biển Hoàng Hải, biển Nhật Bản, biển Hoa Đông. |
Phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á có địa hình chủ yếu là:
A. Hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng rộng.
B. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng.
C. Vùng đồi, núi thấp và đồng bằng rộng.
D. Các bồn địa và đồng bằng rộng.
Phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á có địa hình chủ yếu là:
A. Hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng rộng.
B. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng.
C. Vùng đồi, núi thấp và đồng bằng rộng.
D. Các bồn địa và đồng bằng rộng.
Câu 1. Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á. Điều kiện khí hậu đó ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào?
Câu 2. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và bồn địa rộng của phần đất liền Đông Á phân bố ở phía nào?
Tham khảo
Câu 1: Sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á:
Đặc điểm | Nửa phía đông phần đất liền và hải đảo | Nửa phía tây phần đất ; liền |
Khí hậu | Trong năm có 2 mùa gió: - Mùa đông: gió mùa tây bắc với thời tiết khô và lạnh (riêng Nhật Bản vẫn có mưa do gió đi qua biển). - Mùa hạ: gió mùa đông nam từ biển thổi vào; thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều. | - Khí hậu quanh năm khô hạn (do nằm sâu trong lục địa). |
Cảnh quan | - Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng. - Rừng cận nhiệt đới ẩm. | - Thảo nguyên. - Hoang mạc và bán hoang mạc. |
Câu 2
https://congthucnguyenham.club/he-thong-nui-son-nguyen-cao-hiem-tro-va-cac-bon-dia-rong-phan-bo-o-dau-ph/
hãy kể tên và xác định những dãy núi, bồn địa và đồng bằng lớn ở đất liền phía Đông và phía Tây?
Mn giúp e vs, 8h tối e phải nộp r ạ! Cảm ơn mn nhiều ạ!
Tham khảo
- Các dãy núi: Hi-ma-lay-a, Đại Hùng An, Tần Lĩnh, Thiên Sơn, Côn Luân...
- Sơn nguyên Tây Tạng.
- Bồn địa: Duy Ngô Nhĩ, Ta-rim, Tứ Xuyên.
- Đồng bằng: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung.
TK
- Các dãy núi: Hi-ma-lay-a, Đại Hùng An, Tần Lĩnh, Thiên Sơn, Côn Luân...
- Sơn nguyên Tây Tạng.
- Bồn địa: Duy Ngô Nhĩ, Ta-rim, Tứ Xuyên.
- Đồng bằng: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung
- Bồn địa: Duy Ngô Nhĩ, Ta-rim, Tứ Xuyên.
- Sơn nguyên Tây Tạng.- Các dãy núi: Hi-ma-lay-a, Đại Hùng An, Tần Lĩnh, Thiên Sơn, Côn Luân...
- Đồng bằng: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung.
kể tên các dãy núi, sơn nguyên, bồn địa, đồng bằng và sông ngòi đông á?
Dãy núi : Hi-Ma-lay-a, Đại hùng an, tần lĩnh, thiên sơn, côn luân...
Sơn nguyên Tây tạng ...
Các bồn địa:Ta- rim, Duy ngô nhĩ, Tứ xuyên...
Đồng bằng Tùng hoa, Hoa bắc, Hoa trung...
Sông ngòi :Sông A-mua, sông Hoàng hà, sông trường giang,....
Like nhe bn
Dựa vào hình 14.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên các cao nguyên, bồn địa, dãy núi và đồng bằng Bắc Mỹ.
- Trình bày sự phân hóa địa hình Bắc Mỹ theo chiều đông - tây.
- Các cao nguyên, bồn địa, dãy núi và đồng bằng Bắc Mỹ:
+ Cao nguyên: CN. La-bra-đô, CN. Cô-lô-ra-đô,...
+ Bồn địa Lớn.
+ Dãy núi: D. A-la-xca, D. Mác-ken-di, D. Bruc-xơ, D. A-pa-lat, D. Nê-va-đa,...
+ Đồng bằng: ĐB. Trung Tâm, ĐB. Duyên hải vịnh Mê-hi-cô, ĐB. Duyên hải Đại Tây Dương,...
- Theo chiều đông - tây, địa hình Bắc Mỹ phân hóa thành 3 khu vực:
+ Miền núi thấp và trung bình ở phía đông: gồm dãy núi già A-pa-lát, cao nguyên La-bra-do.
+ Miền đồng bằng: khu vực rộng lớn ở giữa, cao trung bình 200 - 500 m, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, gồm ĐB. Ca-na-đa, ĐB. Lớn, ĐB. Trung Tâm và đồng bằng duyên hải.
+ Núi cao: phân bố ở phía tây, địa hình hiểm trở nhất Bắc Mỹ, kéo dài 9 000 km theo chiều bắc nam.
Phần hải đảo của Đông Á có mấy dạng địa hình chủ yếu nào?
A/ Núi trẻ C/ Sơn Nguyên
B/ Bồn Địa D/ Đồng bằng
Câu 20: Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á là
A. đồng bằng châu thổ.
B. núi và cao nguyên.
C. bán bình nguyên.
D. sơn nguyên và bồn địa.
Câu 21: Các miền địa hình của khu vực Tây Nam Á từ đông bắc xuống tây nam lần lượt là
A. các dãy núi cao; đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap.
B. đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap; các dãy núi cao.
C. sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà; các dãy núi cao.
D. các dãy núi cao; sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà.